Tham khảo Tiếng_Trung_Quốc

Chú thích

  1. china-language.gov.cn (tiếng Trung)
  2. Norman (1988), tr. 12–13.
  3. Handel (2008), tr. 422, 434–436.
  4. Handel (2008), tr. 426.
  5. Handel (2008), tr. 431.
  6. Mair (1991), tr. 10, 21.
  7. Norman (2003), tr. 72.
  8. Norman (1988), tr. 189–190.
  9. Ramsey (1987), tr. 23.
  10. Norman (1988), tr. 188.
  11. Norman (1988), tr. 191.
  12. Ramsey (1987), tr. 98.
  13. Norman (1988), tr. 181.
  14. Kurpaska (2010), tr. 53–55.
  15. 1 2 Wurm và đồng nghiệp (1987).
  16. Kurpaska (2010), tr. 55–56.
  17. Chinese Academy of Social Sciences (2012), tr. 3.
  18. Kurpaska (2010), tr. 72–73.
  19. “How hard is it to learn Chinese?”. BBC News. 17 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2010. 
  20. (tiếng Trung) "汉语水平考试中心:2005年外国考生总人数近12万",Gov.cn Xinhua News Agency, January 16, 2006.
  21. 1 2 “Chinese as a second language growing in popularity”. CGTN America. 3 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017. 
  22. “China is third most popular destination for international students”. CGTN America. 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017. 
  1. Ví dụ như:
    • David Crystal, The Cambridge Encyclopedia of Language (Cambridge: Cambridge University Press, 1987), trang 312. "Sự bất thông hiểu lẫn nhau giữa các dạng [tiếng Trung] là nền tảng chính để xem chúng như những ngôn ngữ riêng biệt."
    • Charles N. Li, Sandra A. Thompson. Mandarin Chinese: A Functional Reference Grammar (1989), trang 2. "Nhóm ngôn ngữ Trung Quốc về mặt phát sinh là một nhánh của ngữ hệ Hán-Tạng."
    • Norman (1988), trang 1. "[...] các phương ngữ tiếng Trung hiện đại thực ra giống như một nhóm ngôn ngữ [...]"
    • DeFrancis (1984), trang 56. "Khi gọi tiếng Trung là một ngôn ngữ duy nhất tạo nên từ nhiều phương ngữ với nhiều mức khác biệt là [ta đã] bị lạc lối bởi những khác biệt "tối thiểu" mà theo Chao thì phải ngang với giữa tiếng Anh và tiếng Hà Lan. Khi gọi tiếng Trung là một nhóm ngôn ngữ là gợi đến những sự khác biệt ngoại ngôn ngữ học mà thực ra không tồn tại và bỏ qua tình thế ngôn ngữ độc đáo đang tồn tại ở Trung Quốc."
    Ngữ nhà ngôn ngữ Trung Quốc thường mượn lời của Phó Mậu Tích trong Đại bách khoa toàn thư Trung Quốc: “汉语在语言系属分类中相当于一个语族的地位。” ("Trong phân loại ngôn ngữ, tiếng Trung có địa vị tương đương với của một họ ngôn ngữ.")[6]

Tài liệu